Trên trang này, quý khách sẽ tìm thấy thông tin sơ đồ ghế trên máy bay Boeing 777-300ER (77W).
Để biết chi tiết theo hạng ghế, vui lòng tham khảo các liên kết sau.
Có 8 ghế Hạng Nhất, 64 ghế Hạng Thương gia, 24 ghế Hạng Phổ thông cao cấp và 116 ghế Hạng Phổ thông. Các hàng ghế được đánh số từ 1 đến 42. Các cửa thoát hiểm khẩn cấp nằm ở cả hai bên ở phía trước khoang hành khách, cả hai bên ở phía trước hàng 7, cả hai bên ở phía sau hàng 16, cả hai bên ở phía trước hàng 30 và cả hai bên ở phía sau khoang hành khách.
Ghế Hạng Nhất từ hàng 1 và 2. Thứ tự bố trí ghế từ trái sang phải là A, lối đi, D, G, lối đi, K. Các ghế này có bàn phía trước.
Vách ngăn có thể dịch chuyển được lắp đặt giữa ghế 1D và 1G, ghế 2D và 2G. Tay vịn của tất cả các ghế này đều không thể dịch chuyển được.
Ghế Hạng Thương gia từ hàng 5 đến 18. Tất cả các ghế ở hàng 5, 7, 9, 11, 13, 15, 17 và 19 đều quay về phía sau và thứ tự bố trí ghế từ trái sang phải của các hàng này là A, lối đi, E, F, lối đi, K. Ghế A và F có bàn ở bên trái, còn ghế E và K có bàn ở bên phải. Tất cả các ghế ở các hàng 6, 8, 10, 12, 14, 16, 18 và 20 đều quay về phía trước và thứ tự bố trí ghế từ trái sang phải của các hàng này là C, lối đi, D, G, lối đi, H. Ghế C và G có bàn ở bên trái, còn ghế D và H có bàn ở bên phải. Vách ngăn có thể dịch chuyển được lắp đặt giữa ghế E và F, ghế D và G cho các hàng từ 5 đến 20. Tay vịn của tất cả các ghế này đều không thể dịch chuyển được.
Ghế Hạng Phổ thông cao cấp từ hàng 25 đến 27. Thứ tự bố trí ghế từ trái sang phải là A, C, lối đi, D, E, F, G, lối đi, H, K. Tay vịn của tất cả các ghế này đều không thể dịch chuyển được. Màn hình chung được lắp đặt ở phía trước hàng 25.
Có thể kết nối màn hình chung để làm màn hình cá nhân.
Ghế Hạng Phổ thông từ hàng 30 đến 42. Thứ tự bố trí ghế từ trái sang phải của hàng 30 là A, B, C, lối đi, H, J, K. Thứ tự bố trí ghế từ trái sang phải của hàng 31 đến 38 là A, B, C, lối đi, D, E, F, G, lối đi, H, J, K. Thứ tự bố trí ghế từ trái sang phải của các hàng 39 đến 41 là A, C, lối đi, D, E, F, G, lối đi, H, K. Thứ tự bố trí ghế từ trái sang phải của hàng 42 là A, C, lối đi, D, E, F, G. Tất cả các ghế ở hàng 30 đều là ghế hàng thoát hiểm khẩn cấp.
Tay vịn của tất cả các ghế ở hàng 30 và ghế D, E, F và G ở hàng 31 cũng như ghế A, B, C, H, J và K ở hàng 38 đều không thể dịch chuyển được. Ghế 30A và 30K không có cửa sổ. Màn hình chung được lắp đặt ở phía trước hàng 30 và ở phía trước ghế 31D, E, F và G.
Có nhà vệ sinh cho người khuyết tật nằm phía trước các ghế 30A, B và C. Có nhà vệ sinh được trang bị chậu rửa vệ sinh đa năng và bàn thay tã nằm phía trước khoang hành khách, phía sau ghế 6C và 6H cũng như phía trước ghế 17A và 17K. Có nhà vệ sinh được trang bị bàn thay tã nằm phía sau ghế 42F và 42G. Có nhà vệ sinh trang bị chậu rửa vệ sinh đa năng nằm phía trước ghế 1A. Nhà vệ sinh nằm ở cả hai bên phía sau khoang hành khách. Có các bếp nằm phía trước khoang hành khách, phía trước hàng 7, phía sau hàng 16, phía trước hàng 30 và phía sau khoang hành khách.
Có quầy bar nằm phía sau hàng 16.
Thông tin | Chi tiết |
---|---|
Ghế ngồi | 212 ghế |
Chiều dài tổng thể | 73,9 m |
Sải cánh | 64,8 m |
Chiều cao đuôi | 18,5 m |
Tốc độ bay thông thường | 890 km/giờ |
Tầm bay | 14.900 km |
Độ cao hoạt động tối đa | 13.100 m |
Trọng lượng cất cánh tối đa | 348,8 tấn |
Động cơ | GE90-115BL |
Lực đẩy của động cơ | 52.160 kg x 2 |
Dung tích nhiên liệu tối đa | 181 kl |
Để biết chi tiết theo hạng ghế, vui lòng tham khảo các liên kết sau.
Có 8 ghế Hạng Nhất, 68 ghế Hạng Thương gia, 24 ghế Hạng Phổ thông cao cấp và 112 ghế Hạng Phổ thông. Các hàng ghế được đánh số từ 1 đến 42.
Các cửa thoát hiểm khẩn cấp nằm ở cả hai bên ở phía trước khoang hành khách, cả hai bên ở phía sau hàng 6, cả hai bên ở phía sau hàng 17, cả hai bên ở phía trước hàng 30 và cả hai bên ở phía sau khoang hành khách.
Ghế Hạng Nhất từ hàng 1 và 2.
Thứ tự bố trí ghế từ trái sang phải là A, lối đi, D, G, lối đi, K. Các ghế này có bàn phía trước. Tay vịn của tất cả các ghế này đều không thể dịch chuyển được.
Ghế Hạng Thương gia từ hàng 5 đến 21.
Ghế được bố trí từ trái sang phải của hàng 5, 7, 9, 11, 13, 15, 17, 18 và 20 theo thứ tự A, lối đi, D, F, lối đi, H. Các ghế này có bàn ở bên phải. Ghế được bố trí từ trái sang phải của hàng 6, 8, 10, 12, 14, 16, 19 và 21 theo thứ tự C, lối đi, E, G, lối đi, K. Các ghế này có bàn ở bên trái. Tay vịn của tất cả các ghế này đều không thể dịch chuyển được.
Ghế Hạng Phổ thông cao cấp từ hàng 25 đến 27.
Thứ tự bố trí ghế từ trái sang phải là A, C, lối đi, D, E, F, G, lối đi, H, K. Tay vịn của tất cả các ghế này đều không thể dịch chuyển được.
Màn hình chung được lắp đặt ở phía trước hàng 25.
Có thể kết nối màn hình chung để làm màn hình cá nhân.
Ghế Hạng Phổ thông từ hàng 30 đến 42.
Ghế được bố trí từ trái sang phải cho các hàng 30 đến 40 theo thứ tự A, C, lối đi, D, E, F, G, lối đi, H, J, K. Ghế được bố trí từ trái sang phải cho hàng 41 theo thứ tự A, C, lối đi, D, E, F, lối đi, H, J, K. Ghế được bố trí từ trái sang phải cho hàng 42 theo thứ tự A, C, lối đi, D, E, F. Ghế 30A, C, H, J và K là hàng ghế thoát hiểm khẩn cấp. Tay vịn của tất cả các ghế ở hàng 30 đều không thể dịch chuyển được. Ghế 30A và 30K không có cửa sổ. Màn hình chung được lắp đặt ở phía trước hàng 30.
Có nhà vệ sinh cho người khuyết tật nằm phía trước ghế 30A và 30C. Có các nhà vệ sinh trang bị chậu rửa vệ sinh đa năng và bàn thay tã nằm phía trước ghế 1D và 1G, phía sau ghế 6C, phía sau ghế 6K, phía trước ghế 18A và phía trước ghế 18H. Có các nhà vệ sinh trang bị bàn thay tã nằm phía trước ghế 30H, J và K và phía sau ghế 42F. Có nhà vệ sinh trang bị chậu rửa vệ sinh đa năng nằm phía trước ghế 1A. Có các nhà vệ sinh nằm phía sau ghế 41H, J và K và phía sau ghế 42A và 42C.
Có các bếp nằm phía trước khoang hành khách, phía sau hàng 6, phía sau hàng 27, phía trước hàng 30 và phía sau khoang hành khách.
Có quầy bar nằm phía sau hàng 17
Thông tin | Chi tiết |
---|---|
Ghế ngồi | 212 ghế |
Chiều dài tổng thể | 73,9 m |
Sải cánh | 64,8 m |
Chiều cao đuôi | 18,5 m |
Tốc độ bay thông thường | 890 km/giờ |
Tầm bay | 14.900 km |
Độ cao hoạt động tối đa | 13.100 m |
Trọng lượng cất cánh tối đa | 348,8 tấn |
Động cơ | GE90-115BL |
Lực đẩy của động cơ | 52.160 kg x 2 |
Dung tích nhiên liệu tối đa | 181 kl |